BỘ MÔN QUY HOẠCH
PLANNING DEPARTMENT
Phòng 324, Khu Phượng Vỹ,Trường ĐH Nông lâm Tp.HCM
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Khoa QLĐĐ&BĐS Trường ĐHNL Tp. HCM được hình thành từ Ngành QLĐĐ dưới sự điều hành trực tiếp của BGH năm 1990, theo QĐ số 1118/QĐ-ĐH ngày 04/09/1990 của Bộ Đại học & Trung học Chuyên nghiệp và QĐ liên bộ số 2301/QĐ-LB ngày 22/12/1990. Đến năm 1993 được biên chế chính thức về khoa Nông học với tên là Bộ môn QLĐĐ. Ngày 19/2/2001 Bộ môn QLĐĐ đổi tên thành Bộ môn Quản lý Đất đai - Môi trường & Tài nguyên trực thuộc BGH trường theo Quyết định số 238/2001/QL-TCHC. Sau 2 năm, Bộ môn QLĐĐ - MT&TN được nâng cấp thành khoa QLĐĐ&BĐS theo Quyết định số 1916 QĐ-TCHC ngày 16/12/2003.
Trên cơ sở đó Bộ môn Quy hoạch chính thức được thành lập cùng với 3 bộ môn khác : Bộ môn Công nghệ Địa chính, Bộ môn Chính sách và Pháp luật, Bộ môn Kinh tế đất và Bất động sản.
II. NHIỆM VỤ CHÍNH
Nhiệm vụ chính của Bộ môn:
-Tham gia viết đề cương và biên soạn giáo trình các môn học được BCN Khoa phân công.
-Giảng dạy các môn cơ sở ngành cho các chuyên ngành : Tài nguyên đất, quản lý nguồn nước, đất giá đất đai cho các chuyên ngành
-Giảng dạy các môn chuyên ngành về Quy hoạch cho các chuyên ngành: Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch đô thị, quy hoạch phát triển nông thôn, quy hoạch nông thôn mới…
-Tổ chức Rèn nghề 3-rèn nghề Quy hoạch cho chuyên ngành Quản lý đất đai, Rèn nghề 2,3 chuyên ngành Địa chính-Quản lý Đô thị.
-Hướng dẫn SV làm Tiểu luận, Khóa luận theo phân công của Khoa
-Tham gia NCKH và chuyển giao Khoa học Công nghệ cho các địa phương đặc biệt trong công tác lập quy hoạch, kế hoạch.
-Ngoài ra Bộ môn được giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành mới Địa chính và Quản lý Đô thị và giảng dạy một số môn học chuyên ngành mới
III. LÃNH ĐẠO BỘ MÔN QUA CÁC THỜI KỲ
*Giai đoạn 2003-2006
Trưởng Bộ môn: TS. Đào Thị Gọn
*Giai đoạn 2007-2010
Trưởng Bộ môn: KS. Phan Văn Tự
Phó trưởng Bộ môn: ThS.Bùi Văn Hải
*Giai đoạn 2010-2012
Trưởng Bộ môn: KS.Phan Văn Tự
Phó trưởng Bộ môn: ThS.Trần Duy Hùng
*Từ năm 2012 đến nay
Trưởng Bộ môn: ThS.Trần Duy Hùng
IV.CÁC THÀNH VIÊN BỘ MÔN
Các thành viên Bộ môn hiện nay:
STT |
Danh sách |
Chức vụ |
Chuyên ngành đào tạo |
Địa chỉ |
1 |
ThS.Trần Duy Hùng |
Trưởng Bộ môn |
ĐH: Quản lý đất đai ThS: Quản lý Đô thị và Công trình |
tranduyhung_qldd @yahoo.com |
2 |
ThS.Bùi Văn Hải |
Bí thư chi bộ, Phó Trưởng khoa QLĐĐ&BĐS |
ĐH: Quản lý đất đai ThS: Bảo vệ tái tạo tài nguyên thiên nhiên |
giaoha@gmail.com |
3 |
KS.Phan Văn Tự |
Giám đốc TTNCUDCNĐC |
ĐH: Nông học |
phanvantu@gmail.com |
4 |
ThS.Nguyễn Du |
Giảng viên |
ĐH: Quản lý đất đai ThS: Khoa học đất |
nguyendzu2002@yahoo.com |
5 |
ThS.Nguyễn Duy Ngọc |
Giảng viên |
ĐH: Kinh tế Nông nghiệp, Xây dựng ThS: Kinh tế nông nghiệp NCS: Quản trị kinh doanh |
|
6 |
ThS.Nguyễn Thị Long Hương |
Giảng viên |
ĐH: Quản lý đất đai ThS: Khoa học đất |
|
7 |
ThS.Nguyễn Trung Quyết |
Giảng viên |
ĐH: Quản lý đất đai ThS: Quản lý đất đai
|
ntquyet@gmail.com |
8 |
KS.Nguyễn Ngọc Hạnh |
Giảng viên |
ĐH: Quản lý đất đai Cao học: Đô thị học |
nguyenngochanh 1006@yahoo.com.vn |
Các thành viên trước đây của Bộ môn chuyển công tác
TS. Hà Thúc Viên-Trường ĐH Việt Đức
ThS.Trần Văn Trọng-Trường ĐH Tài nguyên-Môi trường TpHCM
ThS.Huỳnh Thanh Hiền-chuyển sang Bộ môn Kinh tế đất và BĐS thuộc Khoa.
Bộ môn đón nhận nhiều Thầy cô giáo, trong và ngoài trường giảng dạy
1.TS. Phạm Quang Khánh-Viện Thiết kế Nông nghiệp Miền Nam
2.CN.Phạm Hùng Thiện-Viện Khoa học Nông nghiệp Miền Nam
3.KTS.Võ Khắc Vấn-Trường Đại học Kiến trúc Tp.HCM
4.PGS.TS.Lê Anh Đức- Hiệu trưởng Trường CĐXD Số 2
5.TS.Nguyễn Đình Bồng- Bộ TNMT
6.PGS.TS.Bùi Cách Tuyến –Thứ trưởng Bộ TNMT
7.ThS.KTS.Vũ Trung Hưng, Sở Quy hoạch-Kiến trúc Tp.HCM
8.PGS.TS. Huỳnh Thanh Hùng, Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Nông lâm Tp.HCM
9.TS. Nguyễn Vinh Quy, Phó trưởng Khoa Tài nguyên-Môi trường
10.ThS.Nguyễn Duyên Linh, Phó trưởng Khoa Kinh tế
11.ThS.Trần Văn Lợt, Phó trưởng Khoa Nông học
12.KS.Trần Văn Mỹ, Khoa Nông học
V.CÁC MÔN HỌC BỘ MÔN ĐẢM NHẬN
Các môn học Bộ môn đảm nhận
STT |
Tên môn học |
Nhóm (*) |
Chuyên ngành (**) |
I |
NHÓM MÔN KHOA HỌC ĐẤT- NÔNG NGHIỆP |
|
|
1 |
Tài nguyên đất |
BB |
QLĐĐ,QLTTBĐS,CNĐC,ĐC-QLĐT |
2 |
Đánh giá đất đai |
BB |
QLĐĐ |
3 |
Phân hạng đất |
TC |
QLĐĐ |
4 |
Nông học Đại cương |
TC |
QLĐĐ |
5 |
Hệ thống nông nghiệp |
TC |
QLĐĐ |
6 |
Quản lý nguồn nước |
TC |
QLĐĐ |
7 |
Đánh giá tác động môi trường |
TC |
QLĐĐ,QLTTBĐS,CNĐC |
II |
NHÓM MÔN KỸ THUẬT |
|
|
1 |
Phong thủy ứng dụng |
TC |
QLTTBĐS |
2 |
Nhà ở kiến trúc |
TC |
QLTTBĐS, ĐC-QLĐT |
3 |
Lập luận chứng kinh tế-kỷ thuật |
TC |
QLĐĐ,QLTTBĐS,CNĐC,ĐC-QLĐT |
III |
NHÓM MÔN QUY HOẠCH |
|
|
1 |
Quy hoạch sử dụng đất cơ bản |
BB |
QLĐĐ,QLTTBĐS,CNĐC,ĐC-QLĐT |
2 |
Quy hoạch sử dụng đất ứng dụng |
BB |
QLĐĐ |
3 |
Quy hoạch đô thị |
BB |
QLĐĐ,QLTTBĐS, ĐC-QLĐT |
4 |
Quy hoạch phát triển nông thôn |
BB |
QLĐĐ |
5 |
Quy hoạch nông thôn mới |
TC |
QLĐĐ,QLTTBĐS |
6 |
Quy hoạch |
BB |
QLĐĐ |
IV |
CÁC MÔN MỚI |
|
|
1 |
Đô thị học |
BB |
ĐC-QLĐT |
2 |
Quản lý môi trường đô thị |
BB |
ĐC-QLĐT |
3 |
Biến đổi khí hậu |
TC |
ĐC-QLĐT |
4 |
Nguyên lý thiết kế kiến trúc |
BB |
ĐC-QLĐT |
5 |
Bản vẽ Xây dựng |
BB |
ĐC-QLĐT |
6 |
Quản lý môi trường đô thị |
BB |
ĐC-QLĐT |
7 |
Quản lý dự án đầu tư xây dựng |
BB |
ĐC-QLĐT |
8 |
Quản lý xây dựng đô thị |
BB |
ĐC-QLĐT |
9 |
Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị |
BB |
ĐC-QLĐT |
10 |
Nông nghiệp đô thị |
TC |
ĐC-QLĐT |
11 |
Quy hoạch cảnh quan |
TC |
ĐC-QLĐT |
12 |
Quản lý quy hoạch kiến trúc |
TC |
ĐC-QLĐT |
13 |
Quản lý dịch vụ công cộng đô thị |
TC |
ĐC-QLĐT |
V |
NHÓM MÔN RÈN NGHỀ |
|
|
1 |
Rèn nghề 3-Quy hoạch |
BB |
QLĐĐ |
2 |
Rèn nghề 2 - Đồ án Quy hoạch đô thị |
BB |
ĐC-QLĐT |
3 |
Rèn nghề 3 – Xây dựng HT thông tin đô thị |
BB |
ĐC-QLĐT |
(*): BB: Bắt buộc, TC: Tự chọn
(**): QLĐĐ: Quản lý đất đai, QLTTBĐS: Quản lý thị trường Bất động sản, CNĐC: Công nghệ Địa chính, ĐC-QLĐT: Địa chính và Quản lý Đô thị
VI.ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
Định hướng nghiên cứu chung :
· Phân loại, phân hạng đất phục vụ đa ngành.
· Xây dựng bản đồ thổ nhưỡng, Bản đồ nông hóa và định hướng cải tạo, sử dụng cho các loại đất.
· Điều tra đánh giá thoái hóa đất và nghiên cứu đất có vấn đề
· Nghiên cứu, xây dựng hệ thống trang trại, HTNN bền vững trên một số loại đất; Biện pháp sử dụng, cải tạo đất.
· Nghiên cứu phương pháp đánh giá tiềm năng đất đai, xác định khả năng thích nghi đất đai phục vụ quy hoạch sử dụng đất khu vực nông thôn và đô thị.
· Nghiên cứu cơ sở khoa học và phương pháp luận trong quy hoạch sử dụng đất đai và QHPTNT.
· Nghiên cứu cơ sở khoa học và phương pháp luận quy hoạch tổng hợp.
· Nghiên cứu các nội dung quản lý đất đai trong mối quan hệ quản lý đô thị.
· Nghiên cứu cấu trúc đô thị trong mối quan hệ với công tác quy hoạch và quản lý đô thị
· Ứng dụng công nghệ thông tin trong quy hoạch và quản lý đô thị
VII. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Đến năm 2015, có 10 GV, trên 80 % trình độ trên đại học
Đến năm 2020, 15-20GV, trên 80 % trình độ trên đại học, 2-3 TS.
Khi có điều kiện tách thêm 01 Bộ môn
Số lần xem trang: 3582
Điều chỉnh lần cuối: 02-07-2021